Cách tra cứu nhanh điểm chuẩn loạt đại học năm 2023

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa
0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Mời thí sinh và Quý phụ huynh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2023 trên Báo Pháp luật Việt Nam.

Đến thời điểm hiện tại, hàng loạt trường đại học đã công bố điểm chuẩn năm 2023.

Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả tốt nghiệp THPT).

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 57.40
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40

Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại, tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28,0 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dao động từ từ 26,2 đến 27,83 điểm.

Các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội vừa đồng loạt công bố điểm chuẩn, cụ thể như sau: Điểm chuẩn Trường Đại học Luật dao động từ 24,28 đến 27,5 điểm; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2023 cao nhất 28,75 điểm; ngành Kinh tế quốc tế của Trường Đại học Kinh tế lấy cao nhất với 35,7 điểm theo thang 40; Trường đại học Công nghệ điểm chuẩn từ 22 - 27,85 điểm; Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cao nhất 34,85 điểm; Trường Đại học Ngoại ngữ điểm từ 26,68 đến 37,21 điểm; Trường Đại học dược cao nhất 26,80 điểm...

Xem chi tiết điểm từng ngành của các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội tại đây.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên cao nhất 28 điểm ở ngành Sư phạm Lịch sử. Tiếp đó là ngành Sư phạm Ngữ văn với 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý với 26,73 điểm.

Năm 2023, Trường Đại học Dược Hà Nội lấy cao nhất - 25 điểm ở Ngành Dược học, giảm một điểm so với năm ngoái. Các ngành còn lại là Hóa Dược lấy 24,9 điểm. Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học là 24,21 còn Hóa học là 23,81 điểm.

Trường Đại học Lao động xã hội điểm chuẩn dao động từ 21,75 đến 24,44 điểm đối với cơ sở Hà Nội, từ 17 đến 24,60 đối với cơ sở phía Nam.

Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn năm 2023 dao động từ 16 - 24,2 điểm.

Điểm chuẩn cao nhất của Trường Đại học Thương mại năm nay là 27 điểm, thấp nhất là 24,50 điểm.

Tin cùng chuyên mục

Thầy giáo Phạm Quốc Việt thường xuyên kiểm tra kiến thức học sinh.

Thầy giáo Phạm Quốc Việt thầm lặng cống hiến trên vùng sâu Tu Mơ Rông

(PLVN) - Nhiệt huyết, sáng tạo trong giảng dạy; truyền ngọn lửa say nghề đến đội ngũ giáo viên; thương yêu, miệt mài truyền thụ tri thức cho bao thế hệ học sinh, thầy giáo Phạm Quốc Việt, Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng Trường phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học -Trung học cơ sở (PTDTBT TH-THCS) xã Đăk Sao đã và đang góp sức vào sự nghiệp giáo dục ở huyện vùng sâu Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.

Đọc thêm

Thiêng liêng và đẹp đẽ - tình thầy trò…

Thầy giáo Nguyễn Quang Thọ và cô giáo Nguyễn Thị Dung chia sẻ câu chuyện xóa mù chữ cho đồng bào Mông trong chương trình “Thay lời tri ân” 2024. (Ảnh: MOET)

(PLVN) - Mỗi chúng ta đều có một vài người thầy sẽ ở trong tim suốt hành trình về sau này của cuộc đời. Có thể đó là những người thầy đã nắm tay bạn vượt qua những ngã rẽ bất ngờ, hoặc đó chỉ giản đơn là những người thầy trong miền thơ ấu trong veo, ăm ắp kỷ niệm. Bởi thế, mỗi chúng ta luôn có một nơi để trở về, thiêng liêng và đẹp đẽ, được viết nên bởi tình thầy trò…

Giải pháp để giáo dục Việt Nam thăng hạng quốc tế

GS. Võ Xuân Vinh. (Ảnh: Thảo Nguyên)
(PLVN) - Mới đây, tại cuộc gặp mặt đại diện nhà giáo, cán bộ quản lý ngành giáo dục nhân kỷ niệm 42 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2024), Tổng Bí thư Tô Lâm có phát biểu, ngành Giáo dục Việt Nam cần phấn đấu thăng hạng trên bản đồ giáo dục khu vực và quốc tế. Theo mục tiêu, đến 2030, Việt Nam nằm trong 3 nước đứng đầu ASEAN về số lượng các công bố quốc tế và chỉ số ảnh hưởng của các công trình nghiên cứu khoa học, có trường ĐH lọt top 100 hàng đầu trên thế giới.

Người 'gieo mầm' tri thức bằng sự tận tâm và sáng tạo ở Bắc Ninh

Cô Đỗ Thị Chuyên - giáo viên dạy môn Sinh học, trường THCS Từ Sơn. (Ảnh: NVCC).
(PLVN) - Trong lớp học, tiếng giảng bài của cô giáo Đỗ Thị Chuyên (trường THCS Từ Sơn, TP Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh) vang lên nhẹ nhàng nhưng đầy nhiệt huyết, như truyền đi niềm đam mê và sự tận tuỵ, dẫn dắt học sinh bước vào hành trình khám phá tri thức, để những ước mơ của các em được ươm mầm và lớn lên từng ngày...

Đừng vội quy kết 'vi phạm liêm chính' khi bài báo khoa học bị rút: Hoàn thiện quy định để tạo điều kiện cho nhà khoa học cống hiến

Một chuyên gia cho rằng đang có “lỗ hổng” pháp lý trong xử lý sự việc bị rút bài báo khoa học. (Vẽ minh họa: DAD)
(PLVN) - Sau khi Báo Pháp luật Việt Nam (PLVN) có một số bài viết phản ánh về vấn đề rút bài báo khoa học, nhiều ý kiến cho rằng cần có một bộ quy tắc ứng xử chuẩn mực đạo đức, liêm chính cho các nhà khoa học; trong đó quy định chặt chẽ những điều được và không được phép làm, hướng xử lý khi có sai phạm, đặc biệt với các đề tài nghiên cứu có sử dụng ngân sách nhà nước.

Người thầy tâm huyết với công tác trẻ em

Trong vai trò Ủy viên Hội đồng Đội Trung ương, thầy Đặng Tất Dũng đã đồng hành cùng trẻ em trong quá trình chuẩn bị hai Phiên họp giả định Quốc hội trẻ em trong 2 năm 2023 - 2024. (Ảnh: NVCC)
(PLVN) - Là Phó Trưởng khoa Luật Hành chính - Nhà nước, Trường Đại học Luật TP HCM, đồng thời cũng là Ủy viên Hội đồng Đội Trung ương, thành viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ tư vấn, trợ giúp trẻ em cấp Trung ương nên TS. Đặng Tất Dũng còn được biết đến là người dành nhiều thời gian, tâm huyết cho trẻ em. Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 sắp tới, phóng viên Báo Pháp luật Việt Nam đã có dịp trò chuyện cùng thầy về những câu chuyện liên quan đến trẻ em.

Chuyện của những người thầy đặc biệt

Học sinh Trường Giáo dưỡng số 4. (Ảnh: K.O)
(PLVN) - Họ là những thầy cô đã từng dạy học phổ thông, rồi cơ duyên vào trường giáo dưỡng, nơi những học trò đã từng là “tội phạm nhí”. Và họ đã dạy dỗ học sinh của mình bằng chính sự yêu thương, tận tụy, kiên nhẫn để mỗi ngày, gần hơn, uốn các em về phía mặt trời, những thiện lành bình dị trong cuộc đời. Đó là những thầy cô trường giáo dưỡng được tuyên dương trong Chương trình Chia sẻ cùng thầy cô dịp 20/11 năm nay…

Thầy cô giáo thời kỳ 4.0: Vượt qua thách thức, nắm bắt cơ hội

Một buổi học về tình cảm cha con, học sinh được xem phim về bố trong lớp học của cô giáo Nguyễn Thị Thủy Tiên. (Nguồn: NVCC).
(PLVN) - Bước vào thời đại công nghệ phát triển, học sinh không còn thụ động tiếp thu kiến thức từ các thầy, cô giáo ở trên lớp. Giờ đây, mỗi bài giảng của giáo viên cần sự đầu tư về cả kiến thức, công nghệ, vốn hiểu biết xã hội để đem đến cho các em những bài học hấp dẫn nhất. Đây vừa là một thách thức, vừa là cơ hội cho giáo viên tiếp tục học hỏi, thay đổi vì một nền giáo dục hiện đại.

Lớp học đặc biệt của các cô giáo U80

Bà Nguyễn Thị Hồng Hạnh (tạp dề vàng) cùng các học viên. (Ảnh: NVCC)
(PLVN) - Ở độ tuổi U80, khi nhiều cụ ông, cụ bà đang tận hưởng những năm tháng an nhàn của tuổi già, thì vẫn có những người tiếp tục cống hiến hết mình cho sự nghiệp dạy học. Dù là lớp học làm bánh hay lớp học “xoá mù chữ”, điểm chung của những lớp học này là hoàn toàn miễn phí và được khởi nguồn từ tấm lòng nhân ái, tận tụy của các cô giáo đã bước qua tuổi xế chiều.

Tâm lý học đường - Chuyện không của riêng ai

Tình trạng bạo lực học đường gia tăng khiến học sinh cảm thấy lo âu. (Ảnh minh họa)
(PLVN) - Tâm lý học đường không chỉ là vấn đề của riêng học sinh, mà còn là trách nhiệm của cả gia đình, nhà trường và xã hội. Khi học sinh được chăm sóc và hỗ trợ tốt về tinh thần, các em sẽ có cơ hội phát triển toàn diện, đóng góp cho cộng đồng và trở thành những công dân có ích trong tương lai.

Cô Điêu Thị Ngọc Hoa - một nhà giáo tiêu biểu năm 2024

Cô Điêu Thị Ngọc Hoa - một nhà giáo tiêu biểu năm 2024
(PLVN) - Tự hào lan tỏa khắp Trường THPT Chuyên Hùng Vương (tỉnh Phú Thọ) khi cô giáo Điêu Thị Ngọc Hoa, giáo viên môn Hóa học, được Bộ Giáo dục và Đào tạo vinh danh trong danh sách 251 nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục tiêu biểu năm 2024.

'Chia sẻ cùng thầy cô' - Tôn vinh những hy sinh thầm lặng

Đại úy Nguyễn Đình Thông giảng dạy các em nhỏ ở lớp học tình thương. (Ảnh: NVCC)
(PLVN) - Tối 15/11 tại Hà Nội đã diễn ra Lễ tuyên dương 60 nhà giáo tiêu biểu trong chương trình “Chia sẻ cùng thầy cô” năm 2024. Chương trình nhằm ghi nhận những cống hiến bền bỉ, không ngừng nghỉ của đội ngũ thầy, cô giáo, những người đã dành nhiều thời gian, công sức và tâm huyết vượt qua nhiều khó khăn, gian khổ, đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và bồi dưỡng thế hệ trẻ.

Hà Nội nỗ lực xây dựng hệ thống giáo dục toàn diện và hạnh phúc

Khốc liệt tuyển sinh đầu cấp ở Hà Nội, hơn 5.500 học sinh thi để giành 270 suất vào lớp 6 Trường Nguyễn Tất Thành năm 2024. (Ảnh: PV)

(PLVN) - Trường học phải là nơi người học được bảo đảm an toàn, không có bạo lực học đường, không có nói tục, chửi bậy, không có ép buộc học thêm. Ở đó hiện hữu một môi trường học đường văn hóa tiêu biểu. Ởđó, con người ứng xử với nhau bằng tình yêu thương và trách nhiệm...