Cách tra cứu nhanh điểm chuẩn loạt đại học năm 2023

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa
0:00 / 0:00
0:00
(PLVN) - Mời thí sinh và Quý phụ huynh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2023 trên Báo Pháp luật Việt Nam.

Đến thời điểm hiện tại, hàng loạt trường đại học đã công bố điểm chuẩn năm 2023.

Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả tốt nghiệp THPT).

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 57.40
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40

Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại, tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28,0 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dao động từ từ 26,2 đến 27,83 điểm.

Các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội vừa đồng loạt công bố điểm chuẩn, cụ thể như sau: Điểm chuẩn Trường Đại học Luật dao động từ 24,28 đến 27,5 điểm; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2023 cao nhất 28,75 điểm; ngành Kinh tế quốc tế của Trường Đại học Kinh tế lấy cao nhất với 35,7 điểm theo thang 40; Trường đại học Công nghệ điểm chuẩn từ 22 - 27,85 điểm; Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cao nhất 34,85 điểm; Trường Đại học Ngoại ngữ điểm từ 26,68 đến 37,21 điểm; Trường Đại học dược cao nhất 26,80 điểm...

Xem chi tiết điểm từng ngành của các trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội tại đây.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên cao nhất 28 điểm ở ngành Sư phạm Lịch sử. Tiếp đó là ngành Sư phạm Ngữ văn với 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý với 26,73 điểm.

Năm 2023, Trường Đại học Dược Hà Nội lấy cao nhất - 25 điểm ở Ngành Dược học, giảm một điểm so với năm ngoái. Các ngành còn lại là Hóa Dược lấy 24,9 điểm. Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học là 24,21 còn Hóa học là 23,81 điểm.

Trường Đại học Lao động xã hội điểm chuẩn dao động từ 21,75 đến 24,44 điểm đối với cơ sở Hà Nội, từ 17 đến 24,60 đối với cơ sở phía Nam.

Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn năm 2023 dao động từ 16 - 24,2 điểm.

Điểm chuẩn cao nhất của Trường Đại học Thương mại năm nay là 27 điểm, thấp nhất là 24,50 điểm.

Tin cùng chuyên mục

Đọc thêm

Nơi “gieo mầm” tư duy bình đẳng giới cho thế hệ trẻ

Nơi “gieo mầm” tư duy bình đẳng giới cho thế hệ trẻ
(PLVN) - Giáo dục bình đẳng giới là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành nhận thức và tư duy của thế hệ trẻ. Tại The Dewey Schools, nội dung này được tích hợp khéo léo vào các bài học, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về vai trò và giá trị của bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.

Nguyên nhân nào khiến sinh viên hút thuốc lá điện tử?

Thạc sĩ Trần Trọng Đại - Phó Bí thư Đoàn Trường Đại học Luật Hà Nội (người chạy) trong một hoạt động tập thể với sinh viên.
(PLVN) - Theo Phó Bí thư Đoàn Trường đại học Luật Hà Nội, 'đua đòi', thích thể hiện bản thân; sự hấp dẫn về hình thức và hương vị sản phẩm, việc tiếp cận quá dễ dàng... là những nguyên nhân khiến giới trẻ nói chung và không ít sinh viên nói riêng hút thuốc lá điện tử.

TP HCM đề xuất miễn toàn bộ học phí cho học sinh

Ảnh minh họa

(PLVN) - Để chào mừng kỷ niệm 50 năm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, TP HCM đề xuất miễn học phí cho học sinh các cấp từ năm học 2025 - 2026. Nếu được thông qua, TP HCM là địa phương đầu tiên thực hiện miễn học phí cho học sinh tất cả cấp học.

Tìm lối đi cho phân luồng học nghề phổ thông

Kỳ thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH, CĐ luôn là mục tiêu của HS, phụ huynh. (Ảnh minh họa: PV)
(PLVN) - Tiến sĩ Lê Viết Khuyến, Phó Chủ tịch Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam cho biết, để chủ trương “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông” tại Nghị quyết số 29 sớm trở thành hiện thực, vừa qua Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam đã kiến nghị Thủ tướng và Bộ Giáo dục và Đào tạo cần bổ sung thêm luồng trung học hướng nghiệp vào chương trình giáo dục phổ thông 2018…

Học sinh Thủ đô và niềm vui cống hiến cho cộng đồng

Người tham gia “The Hunger Games 2024” giao các suất ăn tới CLB Thanh, thiếu niên khuyết tật vườn Hướng Dương. (Ảnh: Hanoi Food Rescue)
(PLVN) - Với lòng nhiệt huyết và trái tim đầy yêu thương, các bạn học sinh Thủ đô đã cùng nhau chung tay thực hiện nhiều hoạt động cộng đồng ý nghĩa. Những hoạt động này không chỉ góp phần xây dựng một xã hội tốt đẹp mà còn lan tỏa niềm vui tới mọi người xung quanh, đồng thời khiến các bạn học sinh tìm thấy hạnh phúc từ chính những việc làm của mình.

Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Tại sao thí sinh 'lệch' khối thi xã hội?

Những năm gần đây, thí sinh lựa chọn khối ngành xã hội luôn áp đảo khối tự nhiên. (Ảnh minh họa - Nguồn: ĐHKHXHNV- ĐHQGHN)

(PLVN) - Năm 2024, hơn 1 triệu thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, chỉ 37% chọn bài thi Khoa học tự nhiên, số học sinh chọn bài thi Khoa học xã hội cao áp đảo chiếm 63%. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), so với năm 2023, số thí sinh chọn bài thi Khoa học xã hội tăng 7,7% và cao nhất kể từ năm 2017 trở lại đây..

Đại học Y khoa Vinh: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học hướng tới phát triển bền vững

Đại học Y khoa Vinh: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học hướng tới phát triển bền vững
(PLVN) - Nghiên cứu khoa học (NCKH) trong giáo dục y khoa không chỉ là nền tảng để nâng cao chất lượng đào tạo mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các phương pháp chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Đại học Y khoa Vinh nhận thức rõ vai trò này, từ đó đặt mục tiêu phát triển NCKH trở thành một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển.

Điều chỉnh “xét tuyển đại học sớm” để bảo đảm công bằng cho tất cả các thí sinh

Việc quy định chỉ tiêu xét tuyển sớm và quy định điểm chuẩn trúng tuyển cần bảo đảm được sự công bằng giữa các thí sinh trong các đợt xét tuyển. (Ảnh minh họa: Ngọc Hương)

(PLVN) - Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hoàng Minh Sơn cho biết, việc có quy định chặt chẽ hơn nếu sử dụng học bạ để xét tuyển thì cần có kết quả học tập của cả năm lớp 12 cũng là hướng tới bảo đảm công bằng cho các thí sinh (TS) ứng tuyển. Nếu chỉ xét đến 5 học kỳ ở cấp THPT mà bỏ qua học kỳ II của lớp 12 sẽ khiến cho nhiều em chủ quan và không tập trung học tốt đều các môn.