Sau khi Ngân hàng Nhà nước công bố quyết định tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa USD với VND, từ 18.932 VND lên 20.693 VND (tăng 9,3%), cùng với đó là thu hẹp biên độ áp dụng cho tỷ giá của các ngân hàng thương mại từ +/-3% xuống còn +/-1%, các đơn vị nhập khẩu và lắp rắp xe hơi trong nước đã có những động thái liên quan đến vấn đề này.
Hyundai Thành Công là nhà phân phối xe hơi chính hãng đầu tiên công bố bảng giá mới (áp dụng từ ngày 11/02/2011), cụ thể như sau:
STT |
Tên xe |
Giá bán lẻ |
1 |
Getz 1.4 A/T |
462,315,000 |
2 |
i10 1.2 A/T |
441,000,000 |
3 |
i10 1.1 M/T |
371,700,000 |
4 |
i20 1.4 A/T |
532,875,000 |
5 |
i30CW 1.6 A/T |
678,720,000 |
6 |
Accent 1.4 M/T |
535,500,000 |
7 |
Accent 1.4 A/T |
567,000,000 |
8 |
Elantra 1.6 A/T |
625,800,000 |
9 |
Elantra 1.6 M/T |
577,500,000 |
10 |
Avante 1.6 M/T |
504,000,000 |
11 |
Avante 1.6 A/T |
567,000,000 |
12 |
Avante 2.0 A/T |
715,000,000 |
13 |
Starex 2.4 M/T 6 chỗ (máy xăng) |
742,350,000 |
14 |
Starex 2.4 M/T 9 chỗ (máy xăng) |
805,980,000 |
15 |
Starex 2.5 M/T 9 chỗ (máy dầu) |
869,610,000 |
16 |
Starex 2.5 M/T 9 chỗ (máy dầu-ghế xoay) |
880,215,000 |
17 |
Sonata 2.0 A/T |
969,832,500 |
18 |
Tucson 2.0 A/T 4WD |
927,202,500 |
19 |
Santa Fe 2.0 A/T 2WD (máy dầu) |
1,145,361,000 |
20 |
Santa Fe 2.4 A/T GLS 4WD (máy xăng) |
1,166,550,000 |
21 |
Santa Fe 2.4 A/T GLS 2WD (máy xăng) |
1,145,340,000 |
22 |
Santa Fe 2.2 A/T 4WD 5 chỗ (máy dầu) |
1,071,105,000 |
23 |
Santa Fe 2.2 A/T 4WD 5 chỗ (máy dầu) |
1,113,525,000 |
24 |
Genesis Coupe 2.0 A/T |
1,108,380,000 |
25 |
Equus 3.8 A/T |
2,757,300,000 |
26 |
Equus 4.6 A/T |
3,287,550,000 |
BMW Euro Auto – nhà nhập khẩu chính thức xe BMW tại Việt Nam không những không tăng giá xe mà còn đưa ra chương trình “Lộc đầu xuân từ BMW Euro Auto” trong đó, tất cá các xe BMW 3 series (320i và 325i) và X1 (sDrive18i và xDrive28i) sẽ nhận được hỗ trợ 50% phí bảo hiểm thân xe (trị giá từ 11-15 triệu đồng) từ công ty. Chương trình này áp dụng cho các khách hàng ký hợp đồng, đặt cọc và xuất hóa đơn trong tháng 2 và tháng 3 năm 2011.
Honda Việt Nam cũng vẫn giữ nguyên bảng giá cho các sản phẩm Civic, CR-V và Accord, cụ thể như sau (đã bao gồm VAT):
STT |
Tên xe |
Giá bán lẻ |
1 |
CRV-2.4AT |
1,027,000,000 |
2 |
Civic 1.8 MT |
643,000,000 |
3 |
Civic 1.8 AT |
703,000,000 |
4 |
Civic 2.0 AT |
793,000,00 |
5 |
Civic 1.8 MT Wise Edition | 646,000,000 |
6 |
Civic 1.8 AT Wise Edition |
706,000,000 |
7 |
Civic 2.0 AT Wise Edition |
796,000,000 |
8 |
Accord 3.5L |
1,660,000,000 |
Trong khi đó, các nhà sản xuất khác như Mercedes-Benz, Toyota, Trường Hải, Ford, Renault Việt Nam, Porsche Việt Nam vẫn chưa có thông tin chính thức liên quan đến sự điều chỉnh của VND và USD.