Đến thời điểm này, hầu hết các trường ĐH đã công bố chỉ tiêu xét tuyển và mức điểm xét tuyển NV2. Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, hiện các trường vẫn còn thiếu đến 70.000 chỉ tiêu cho hệ ĐH.
Cụ thể, khối A có 120.518 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 37.497 thí sinh và vẫn còn thừa 89.165 thí sinh trên sàn có cơ hội được xét tuyển NV2. Khối B có 84.846 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 5.939 thí sinh để đủ chỉ tiêu của các trường và thừa 50.000 thí sinh trên sàn.
Khối C có 18.196 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 6.552 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa 13.423 thí sinh trên sàn. Khối D có 34.037 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 18.923 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa tới 30.891 thí sinh trên sàn.
Theo nhận định chung, hiện nay ngoài một số ít các trường ĐH (chủ yếu ĐH công lập) không xét tuyển NV2 thì hầu hết các trường đều xét tuyển. Nhiều nhất là ở các trường không tổ chức thi và các trường ĐH ngoài công lập, những trường này chỉ tiêu xét tuyển NV2 đều lên đến hơn 1.000 chỉ tiêu.
Về mức điểm xét tuyển NV2, nếu như ở các trường ĐH công lập, mức điểm nhận xét tuyển rất cao, có ngành lên đến phổ điểm từ 17 – 20, ngược lại hầu hết các trường ĐH ngoài công lập đều có mức điểm xét tuyển NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Dưới đây là chỉ tiêu xét tuyển NV2 vào các trường ĐH. Điểm xét tuyển, chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành, từng khối thi, thí sinh có thể tra cứu trên website của các trường.
Cụ thể, khối A có 120.518 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 37.497 thí sinh và vẫn còn thừa 89.165 thí sinh trên sàn có cơ hội được xét tuyển NV2. Khối B có 84.846 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 5.939 thí sinh để đủ chỉ tiêu của các trường và thừa 50.000 thí sinh trên sàn.
Khối C có 18.196 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 6.552 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa 13.423 thí sinh trên sàn. Khối D có 34.037 thí sinh trúng tuyển NV1, còn thiếu 18.923 thí sinh trúng tuyển NV1 và thừa tới 30.891 thí sinh trên sàn.
Theo nhận định chung, hiện nay ngoài một số ít các trường ĐH (chủ yếu ĐH công lập) không xét tuyển NV2 thì hầu hết các trường đều xét tuyển. Nhiều nhất là ở các trường không tổ chức thi và các trường ĐH ngoài công lập, những trường này chỉ tiêu xét tuyển NV2 đều lên đến hơn 1.000 chỉ tiêu.
Về mức điểm xét tuyển NV2, nếu như ở các trường ĐH công lập, mức điểm nhận xét tuyển rất cao, có ngành lên đến phổ điểm từ 17 – 20, ngược lại hầu hết các trường ĐH ngoài công lập đều có mức điểm xét tuyển NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Dưới đây là chỉ tiêu xét tuyển NV2 vào các trường ĐH. Điểm xét tuyển, chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành, từng khối thi, thí sinh có thể tra cứu trên website của các trường.
Trường | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
ĐH Kiến trúc TP.HCM | 82 |
ĐH Sư phạm Hà Nội | 279 |
ĐH Sư phạm TP.HCM | 765 |
ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) | 50 |
ĐH Sài Gòn | 160 (hệ ĐH), 1.750 (hệ CĐ) |
ĐH Điện lực | 260 |
ĐH Tài chính - Marketing | 170 |
ĐH Hoa Sen | 440 (hệ ĐH), 560 (hệ CĐ) |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) | 495 |
ĐH Tôn Đức Thắng | 1.200 |
ĐH Lâm Nghiệp Việt Nam | 570 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | |
* Hệ ĐH | 905 |
* Hệ CĐ | 3.850 |
ĐH Văn hóa Hà Nội | |
* Hệ ĐH | 470 |
* Hệ CĐ | xét tuyển 500 chỉ tiêu NV3 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 130 |
ĐH Phòng cháy chữa cháy | 40 chỉ tiêu hệ dân sự |
ĐH Mỏ Địa chất | 1295 |
Học viện Hàng không Việt Nam | 127 |
ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) | |
* Hệ ĐH | 260 |
* Hệ CĐ | 105 |
ĐH Luật TP.HCM | 280 |
ĐH Công nghiệp TP.HCM | 1.660 |
ĐH Nông Lâm TP.HCM | 1190 |
ĐH Điều dưỡng Nam Định | 50 |
Học viện Quản lý giáo dục | 252 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 580 |
ĐH Đại Nam | 1.000 |
ĐH Nông nghiệp Hà Nội | |
* Hệ ĐH | 520 |
* Hệ CĐ | 240 |
ĐH Hồng Đức | 1.800 |
ĐH Hùng Vương TP.HCM | 1.660 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã | 150 |
ĐH Thủ Dầu một | |
* Hệ ĐH | 583 |
* Hệ CĐ | 452 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 1.600 |
ĐH Nha Trang | 1.400 |
ĐH Quảng Nam | 300 |
ĐH dân lập Phương Đông | 1.200 |
ĐH Thái Nguyên | 3.000 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | |
* Hệ ĐH | 1.600 |
* Hệ CĐ | 570 |
ĐH Hải Phòng | |
* Đào tạo ĐH sư phạm | 145 |
* Đào tạo ĐH ngoài sư phạm | 685 |
* Hệ CĐ | 360 |
ĐH Văn Hiến TP.HCM | |
* Hệ ĐH | 1.000 |
* Hệ CĐ | 280 |
ĐH Quốc gia Hà Nội | 1.249 |
ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) | 700 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 1.000 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 310 |
ĐH Thương mại | 200 |
Theo VnMedia