(ĐNĐT) - Ngày 15-3, Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định phê duyệt phương án tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn năm học 2010 - 2011
Đà Nẵng điện tử đăng chi tiết phương án này để bạn đọc quan tâm tiện theo dõi:
I. Chỉ tiêu tuyển sinh:
1. Đối với học sinh thành phố Đà Nẵng: Tổng số 230 học sinh, số lượng học sinh mỗi môn chuyên như sau:
- Chuyên Toán : 50 - Chuyên Ngữ văn : 20
- Chuyên Vật lý : 30 - Chuyên Lịch sử : 10
- Chuyên Hóa học : 30 - Chuyên Địa lý : 10
- Chuyên Tin học : 15 - Chuyên Tiếng Anh : 35
- Chuyên Sinh học : 20 - Chuyên Tiếng Pháp : 10
2. Đối với học sinh tỉnh Quảng Nam: Tuyển sinh 20 học sinh cho các môn chuyên.
II. Điều kiện dự tuyển
Muốn được dự tuyển, học sinh phải có hồ sơ hợp lệ và có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tốt nghiệp trung học cơ sở xếp loại từ khá trở lên.
2. Tuổi từ 15 đến 17 tuổi (tính từ năm sinh đến năm dự tuyển).
2.1. Các đối tượng sau đây được phép lớn hơn so với độ tuổi quy định trên là 1 (một) tuổi:
a) Học sinh là người Việt Nam ở nước ngoài về nước;
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số;
c) Học sinh đang sinh sống, học tập ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thuộc các xã: Hòa Liên, Hòa Ninh, Hòa Phú, Hòa Bắc (Theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban dân tộc).
2.2. Học sinh được cấp có thẩm quyền cho phép vào học trước tuổi, học vượt lớp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tuổi dự tuyển được giảm theo số năm đã được cho phép.
3. Điều kiện về kết quả học lực bộ môn:
- Điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên đối với các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và từ 7,0 trở lên đối với các môn Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử, Tiếng Anh, Tiếng Pháp theo từng môn chuyên tương ứng học sinh xin dự tuyển.
- Học sinh đăng kí dự tuyển vào lớp chuyên Tin học phải có điểm trung bình cả năm môn Toán ở lớp 9 từ 8,0 điểm trở lên.
4. Có xếp loại cuối năm lớp 9: Học lực khá trở lên, hạnh kiểm tốt.
5. Có đủ sức khỏe để học tập trong trường chuyên.
III. Đăng kí nguyện vọng dự tuyển vào các lớp chuyên:
- Học sinh chỉ đăng kí dự tuyển vào một môn chuyên theo điều kiện quy định tại điểm 3, mục II. Riêng học sinh dự tuyển vào môn chuyên Toán, môn chuyên Hóa học và môn chuyên Ngữ văn có thể đăng kí thêm nguyện vọng 2 như sau:
+ Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Toán có thể đăng kí nguyện vọng 2 vào một trong các môn Vật lý, Hóa học, Tin học.
+ Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Hóa học có thể đăng kí nguyện vọng 2 vào môn Sinh học.
+ Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Ngữ văn có thể đăng kí nguyện vọng 2 vào một trong hai môn Lịch sử, Địa lý.
- Học sinh dự tuyển vào môn chuyên Toán, môn chuyên Hóa học, môn chuyên Ngữ văn chỉ được đăng kí một nguyện vọng 2. Học sinh đăng kí nguyện vọng 2 môn chuyên nào thì phải đảm bảo các điều kiện về môn chuyên đó được quy định tại điểm 3, mục II văn bản này.
Ví dụ:
- Học sinh A có đủ điều kiện đăng kí nguyện vọng 1 môn Toán, muốn đăng kí nguyện vọng 2 môn Vật lý, học sinh A phải có điểm trung bình môn Vật lý cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên.
- Học sinh B có đủ điều kiện đăng kí nguyện vọng 1 môn Hóa học, muốn đăng kí nguyện vọng 2 môn Sinh học, học sinh B phải có điểm trung bình môn Sinh học cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên.
- Học sinh C có đủ điều kiện đăng kí nguyện vọng 1 môn Ngữ văn, muốn đăng kí nguyện vọng 2 môn Lịch sử, học sinh C phải có điểm trung bình môn Lịch sử cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên.
IV. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện theo 2 vòng:
1. Vòng 1: Xét chọn những học sinh đảm bảo một số điều kiện về học lực và hạnh kiểm để tổ chức thi tuyển.
2. Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua xét tuyển ở vòng 1. Việc thi tuyển được thực hiện theo Quy chế trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. Hồ sơ tuyển sinh
- Phiếu đăng kí dự tuyển (theo mẫu thống nhất do Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành).
- Các giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền từ cấp quận, huyện (hoặc tương đương trở lên).
- Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện cấp quận, huyện trở lên (không quá 6 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi).
Khi được tuyển vào học chính thức, học sinh phải nộp bổ sung cho nhà trường:
- Bằng tốt nghiệp THCS (bản chính) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng trường THCS cấp (bản chính)
- Học bạ cấp THCS (bản chính)
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bản cam kết hợp đồng trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của học sinh quy định tại Điểm 3, Điều 7 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10 tháng 01 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
VI. Tổ chức tuyển sinh
1. Vòng 1: Xét chọn
1.1. Xét chọn những học sinh đảm bảo một số điều kiện, tiêu chuẩn về học lực và hạnh kiểm. Số điểm tối đa là 100 điểm, bao gồm:
Tiêu chuẩn |
Số điểm tối đa |
- Đạt giải học sinh giỏi các bộ môn văn hóa lớp 9: | 40 điểm |
- Xếp loại học lực 4 năm cấp THCS : | 20 điểm |
- Xếp loại trong xét tốt nghiệp THCS : | 15 điểm |
- Đạt các loại giải còn lại : | 15 điểm |
- Điểm trung bình cả năm một số môn lớp 9 (Tính theo lớp chuyên) : |
10 điểm |
1.2. Các loại điểm quy định ở mục 1.1 nêu trên, được tính như sau:
1.2.1. Học sinh đạt giải quốc gia, khu vực trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, gồm: giải toán trên máy tính cầm tay, viết thư quốc tế UPU, Tin học trẻ hoặc đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tin học. Những học sinh đạt giải ở mục này chỉ được tính khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng:
- Đạt giải quốc gia, khu vực hoặc giải nhất cấp thành phố : | 40 điểm |
- Đạt giải nhì cấp thành phố : | 30 điểm |
- Đạt giải ba cấp thành phố : | 20 điểm |
- Đạt giải khuyến khích cấp thành phố : | 10 điểm |
Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
1.2.2. Xếp loại học lực cấp THCS:
- Các lớp 6, 7, 8 và 9 đều được xếp loại học lực giỏi : | 20 điểm |
- Lớp 9 xếp loại học lực giỏi và trong ba năm học trước: 2 năm xếp loại học lực giỏi, 1 năm xếp loại học lực khá : |
15 điểm |
- Lớp 9 xếp loại học lực giỏi và trong ba năm học trước: 1 năm xếp loại học lực giỏi, 2 năm xếp loại học lực khá : |
10 điểm |
1.2.3. Xếp loại tốt nghiệp THCS:
- Tốt nghiệp THCS loại giỏi : | 15 điểm |
- Tốt nghiệp THCS loại khá : | 10 điểm |
1.2.4. Học sinh đạt giải Toán trên máy tính cầm tay (chỉ tính khi đăng ký vào môn chuyên Toán) và Tin học trẻ (chỉ tính khi đăng ký vào môn chuyên Tin học):
- Giải nhất : | 15 điểm |
- Giải nhì : | 10 điểm |
- Giải ba : | 5 điểm |
- Giải khuyến khích : | 2,5 điểm |
Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
1.2.5. Học sinh có điểm trung bình một số môn học cả năm lớp 9 từ 8,00 hoặc 9,00 trở lên (theo từng môn chuyên):
a) Dự tuyển vào các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học:
- Đạt điểm trung bình cộng của các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học từ 9,0 trở lên : 10 điểm
- Đạt điểm trung bình cộng của các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học từ 8,0 đến 8,9 : 5 điểm
b) Dự tuyển vào các lớp chuyên Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý:
- Đạt điểm trung bình cộng của các môn Ngữ văn, Địa lý và Lịch sử từ 8,0 trở lên : 10 điểm
- Đạt điểm trung bình cộng của các môn Ngữ văn, Địa lý và Lịch sử từ 7,0 đến 7,9 : 5 điểm
c) Dự tuyển vào các lớp chuyên Tiếng Anh và Tiếng Pháp:
- Đạt điểm trung bình môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) từ 9,0 trở lên và điểm trung bình cộng của các môn Ngữ văn, Địa lý và Lịch sử từ 8,0 trở lên : 10 điểm
- Đạt điểm trung bình môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) từ 8,0 trở lên và điểm trung bình cộng của các môn Ngữ văn, Địa lý và Lịch sử từ 7,0 đến 7,9 : 5 điểm.
1.3 Điểm xét tuyển vòng 1:
Điểm xét tuyển vòng 1 = Điểm mục 1.2.1 + điểm mục 1.2.2 + điểm mục 1.2.3 + điểm mục 1.2.4 + điểm mục 1.2.5 |
Những học sinh đạt điểm xét tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được dự thi vòng 2:
- Đạt từ 45 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh và Tin học.
- Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Pháp.
2. Vòng 2: Thi tuyển
2.1. Môn thi: Thí sinh phải dự thi 4 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) và môn chuyên.
2.1.1. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc một trong các Ngoại ngữ thì mỗi môn phải thi 2 bài: Một bài thi không chuyên (hệ số 1) và một bài thi chuyên với mức độ khó hơn (hệ số 2).
2.1.2. Nếu môn chuyên là Tin học thì môn quy định cho môn chuyên là Toán (hệ số 2). Môn Toán (hệ số 2) của môn chuyên Tin học và môn Toán (hệ số 2) của môn chuyên Toán sẽ thi 2 đề khác nhau.
2.1.3. Nếu học sinh có đăng kí nguyện vọng 2, thì ngoài việc thi môn chuyên theo nguyện vọng 1, phải thi thêm một môn chuyên theo nguyện vọng 2.
2.1.4. Điểm các môn thi tính theo thang điểm 10,00 điểm.
2.2. Hình thức và nội dung đề thi:
- Đề thi theo hình thức tự luận.
- Nội dung đề thi: Theo chương trình trung học cơ sở hiện hành và những nội dung nâng cao theo hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2009-2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo cho từng môn học.
2.3. Hệ số môn thi:
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ : Hệ số 1.
- Môn chuyên: Hệ số 2.
2.4. Ngày thi: Ngày 24, 25 và 26 tháng 6 năm 2010.
NGÀY
|
BUỔI SÁNG
|
BUỔI CHIỀU
|
24/6/2010
|
Thi môn Ngữ văn (hệ số 1)
|
Thi môn Toán (hệ số 1)
|
25/6/2010
|
Thi môn Ngoại ngữ (hệ số 1)
|
Thi môn chuyên (hệ số 2): Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, Sinh học
|
26/6/2010
|
Thi môn chuyên (hệ số 2): Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hoá học, Toán (NV2 Tin học)
|
|
2.5. Thời gian làm bài:
a) Thời gian làm bài thi không chuyên: Toán, Ngữ văn là 120 phút, Ngoại ngữ là 90 phút;
b) Thời gian làm bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Ngoại ngữ là 120 phút, các môn khác là 150 phút.
2.6. Điểm khuyến khích cộng thêm:
- Học sinh đạt giải chính thức trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn học lớp 9 cấp thành phố (từ giải ba trở lên) được cộng thêm điểm khi tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn nếu môn đạt giải là môn chuyên đăng kí dự thi.
+ Giải nhất cấp thành phố : 2,0 điểm
+ Giải nhì cấp thành phố : 1,5 điểm
+ Giải ba cấp thành phố : 1,0 điểm
- Học sinh dự tuyển vào lớp chuyên Tin học, nếu đạt giải trong kì thi Tin học trẻ cấp quốc gia (từ giải KK trở lên) thì được cộng mức điểm bằng giải nhất cấp thành phố.
- Học sinh dự tuyển vào lớp chuyên Toán, nếu đạt giải trong kỳ thi Giải toán trên máy tính cầm tay khu vực (từ giải KK trở lên) thì được cộng mức điểm bằng giải nhất cấp thành phố.
- Học sinh dự tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn, nếu đạt giải trong kỳ thi Viết thư Quốc tế UPU cấp quốc gia (từ giải KK trở lên) thì được cộng mức điểm bằng giải nhất cấp thành phố.
Học sinh chỉ được cộng điểm khuyến khích 1 giải cao nhất
Điểm khuyến khích cộng thêm hoặc các giải dùng để ưu tiên xét tuyển chỉ được tính cho những kì thi được tổ chức trước ngày thi tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn năm học 2010 - 2011.
VII. Điều kiện trúng tuyển
1. Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển vào lớp 10 chuyên:
= Tổng điểm các bài thi (đã tính hệ số) + điểm khuyến khích (nếu có))/Tổng các hệ số bài thi
Điểm xét tuyển làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
2. Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển:
a) Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau đây:
- Không có bài thi nào có điểm dưới 4,0;
- Điểm thi môn chuyên phải đạt từ 6,0 trở lên;
b) Xét tuyển từ điểm cao xuống thấp đến khi đủ chi tiêu được giao.
c) Trong trường hợp không tuyển hết những thí sinh có điểm xét tuyển ngang nhau thì tuyển chọn học sinh theo thứ tự sau đây:
- Có điểm thi môn chuyên cao hơn;
- Có điểm trung bình môn chuyên cuối năm học lớp 9 cao hơn;
- Có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
- Có tổng điểm trung bình môn dự thi vào chuyên của các lớp đã học ở cấp THCS cao hơn.
3. Đối với những học sinh đăng kí 2 nguyện vọng, ưu tiên xét chọn theo nguyện vọng 1, nếu học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 mới xét nguyện vọng 2.
ĐNĐT