Nam Định dẫn đầu về tỷ lệ tốt nghiệp THPT
Nam Định tạm thời dẫn đầu vế tỉ lệ học sinh tốt nghiệp năm nay, theo nhận định Nam Định sẽ vẫn giữ được ngôi quán quân của mình.
Theo theo thống kê sơ bộ, năm nay tất cả các tỉnh, thành đều có tỉ lệ đỗ tốt nghiệp cao hơn năm trước. Ở phía Nam, TP.HCM đang là địa phương có tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp cao nhất với 94,59%. Còn tại phía Bắc, cũng không có tỉnh thành nào tỉ lệ dưới 90%.
Hiện tại, đã có 23 tỉnh thành đưa kết quả điểm thi lên website của Sở GD&ĐT, thí sinh có thể vào địa chỉ website của Sở để xem. Theo qui chế, thời gian nộp đơn phúc khảo trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày công bố kết quả thi tốt nghiệp. Mọi thí sinh đều có quyền nộp đơn phúc khảo nhưng phải đáp ứng điều kiện, có điểm bài thi thấp hơn điểm trung bình cả năm môn học đó từ 1,0 điểm trở lên.
Cũng theo qui chế, điểm bài thi sẽ được điều chỉnh nếu điểm chấm phúc khảo chênh lệch từ 1,0 điểm trở lên so với điểm chấm lần trước ở môn Ngữ văn và 0,5 điểm trở lên đối với các môn còn lại.
Dưới đây là bảng tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT, Bổ túc THPT năm 2010 của 27 tỉnh, thành phố trên cả nước. VnMedia sẽ tiếp tục cập nhật kết quả các tỉnh khác vào chiều nay.
|
Tỉnh/Thành phố |
Tốt nghiệp THPT |
Tốt nghiệp Bổ túc THPT |
|
An Giang |
81,33% |
25,15% |
|
Bắc Kạn |
70% |
50% |
|
Bắc Giang |
97,8% |
93,8% |
|
Bắc Ninh |
99,28% |
|
|
Bình Phước |
92,04% |
51,48% |
|
Cần Thơ |
86% |
15,71% |
|
Đắk Nông |
78,2% |
57,14% |
|
Đắk Lăk |
78,11% |
38,15% |
|
Đồng Tháp |
80,82% |
31,94% |
|
Gia Lai |
83,21% |
24,33% |
|
Hà Nam |
99,69% |
96,5% |
|
Hà Nội |
94,63% |
84,42% |
|
Hà Tĩnh |
98% |
77% |
|
Hải Phòng |
98,86% |
94,16% |
|
Hưng Yên |
99,25% |
|
|
TP.HCM |
94,59% |
57,76% |
|
Kiên Giang |
74,2% |
|
|
Lào Cai |
82% |
47% |
|
Lạng Sơn |
93,76% |
79,62% |
|
Nam Định |
99,78% |
97,01% |
|
Ninh Thuận |
69,14% |
13,01% |
|
Phú Thọ |
99,51% |
92,54% |
|
Phú Yên |
86,41% |
28,38% |
|
Quảng Ninh |
98,31% |
98,29% |
|
Sóc Trăng |
75,43% |
16,30% |
|
Thanh Hóa |
98,68% |
94,22% |
|
Thừa Thiên Huế |
96,81% |
56,87% |
|
Tiền Giang |
86,6% |
21% |
|
Trà Vinh |
78,45% |
34,76% |
|
Vĩnh Long |
83,5% |
50% |
|
Vĩnh Phúc |
96,1% |
88,68% |