Tại phiên họp, Quốc hội đã nghe Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Thanh trình bày dự thảo Nghị quyết bầu Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Dự thảo Nghị quyết nêu rõ, căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội, căn cứ nội quy kỳ họp Quốc hội, căn cứ Tờ trình số 52 ngày 21/10/2024 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, căn cứ biên bản kiểm phiếu ngày 21/10/2024 bầu Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Lương Cường, Quốc hội quyết nghị: Ông Lương Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư, Đại biểu Quốc hội khóa XV giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Sau đó, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết bằng hệ thống điện tử. Kết quả, đã có 440/440 đại biểu tham gia biểu quyết tán thành, chiếm 91,67% tổng số đại biểu Quốc hội.
Sau khi được bầu, tân Chủ tịch nước đã tuyên thệ nhậm chức theo quy định. “Dưới cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước Quốc hội và đồng bào, cử tri cả nước, tôi Lương Cường- Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xin tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nỗ lực phấn đấu, hoàn thành tốt nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó”, Chủ tịch nước Lương Cường tuyên thệ.
Sau Lễ tuyên thệ, Chủ tịch nước Lương Cường có bài phát biểu trước Quốc hội.
Tiểu sử Chủ tịch nước Lương Cường
- Họ và tên: LƯƠNG CƯỜNG
- Ngày, tháng, năm sinh: 15/8/1957
- Quê quán: Phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngày vào Đảng: 7/1978
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- Tháng 2/1975: Tham gia Quân đội.
- Từ tháng 5/2003 - 3/2006: Phó Tư lệnh về Chính trị, Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2; Thiếu tướng (2/2006).
- Từ tháng 4/2006 - 12/2007: Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2; Thiếu tướng.
- Từ tháng 1/2008 - 5/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (1/2011), Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Quân khu 3; Trung tướng (8/2009).
- Từ tháng 6/2011 - 12/2015: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tổng cục Chính trị; Thượng tướng (12/2014).
- Từ tháng 1/2016 - 4/2016: Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Thượng tướng.
- Từ tháng 5/2016 - 12/2020: Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Đại tướng (1/2019); Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.
- Từ tháng 1/2021 - 4/2024: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XV; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Nâng lương Đại tướng (1/2023); Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.
- Từ tháng 5/2024 - đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Thường trực Ban Bí thư khóa XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XV; Phó Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
* Là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Thường trực Ban Bí thư khóa XIII.