Kỳ tuyển sinh 2010-2011, có gần 200 trường TCCN tuyển sinh học sinh tốt nghiệp THCS với hàng chục nghìn chỉ tiêu.
Hà Nội: Năm học 2010-2011, 20 trường TCCN Hà Nội sẽ tuyển HS tốt nghiệp THCS với tổng chỉ tiêu là 2.330 HS. Cụ thể: Trung cấp (TC) Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội I tuyển 120 HS; TC Tổng hợp Hà Nội: 80; TC Đa ngành Vạn Xuân: 220; TC Kinh tế - Kỹ thuật Ba Đình: 100; TC Kỹ thuật đa ngành Hà Nội: 50; TC Công nghệ Hà Nội: 180; TC Công Thương Hà Nội: 100; TC Tin học - Tài chính kế toán Hà Nội: 100; TC Kinh tế - Công nghệ Nguyễn Bỉnh Khiêm: 150; TC Công nghệ Thăng Long: 50; TC Nông nghiệp Hà Nội: 150; TC Kỹ thuật Tin học Hà Nội: 150; TC Bách nghệ: 120; TC Công nghệ Anhxtanh: 100; TC Kinh tế - Kỹ thuật Thăng Long: 100; TC Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long: 150; TC Công nghệ và Quản trị Đông Đô: 200; TC Công nghệ Quản trị kinh doanh Lê Quý Đôn: 100; TC Kinh tế kỹ thuật Đông Á: 60; hệ TC Trường CĐ Cộng đồng Hà Tây: 50.TP.HCM: TP.HCM cũng có khoảng trên 20 trường TCCN tuyển học sinh tốt nghiệp THCS. Cụ thể: Trường Trung cấp Công nghệ Lương thực Thực phẩm (TPHCM) : 60 CT; Trường Trung cấp Thủy sản (TP.HCM): 150 CT; Trường Trung cấp Múa TP. Hồ Chí Minh (TPHCM): 90 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp (TPHCM): 640 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải III (TPHCM): 700 CT cả THPT và THCS; Hệ TC trong Nhạc viện TP Hồ Chí Minh (TPHCM): 120 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Sài Gòn (TPHCM): 1150 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân (TPHCM): 1000 CT cả THPT và THCS; Hệ trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn (TPHCM): 1000 CT cả THPT và THCS;Hệ trung cấp trong Trường Đại học Công nghệ thông tin Gia Định (TPHCM): 300 CT cả THPT và THCS;Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Hùng Vương TP Hồ Chí Minh (TPHCM): 2500 CT cả THPT và THCS;Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng (TPHCM): 1700 CT cả THPT và THCS;Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh (TPHCM): 850 CT;Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Nam Á (TPHCM): 2000 CT cả THPT và THCS;Trường Trung cấp Kỹ thuật và Nghiệp vụ Nam Sài Gòn: 550 CT;Trường Trung cấp Phương Đông (TPHCM): 350 CT;Trường Trung cấp Tây Sài Gòn: 300 CT;Trường Trung cấp tư thục Kinh tế và Du lịch Tân Thanh: 200 CT;Trường Trung cấp Vạn Tường: 200 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức: 100 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh: 200 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm: 1000 CT cả THPT và THCS.Cao Bằng: Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Cao Bằng (Cao Bằng): 250 cả THPT và THCS.Điện Biên: Hệ Trung cấp trong trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên (Điện Biên): 350 chỉ tiêu.Lai Châu: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu (Lai Châu): 200 CT cả THPT và THCS.Lào Cai: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật (Lào Cai): 70 chỉ tiêu; Trường Trung cấp Y tế Lào Cai : 50 chỉ tiêu.Tuyên Quang: Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tuyên Quang: 190 chỉ tiêu.Lạng Sơn: Trường Trung cấp Kinh tế Lạng Sơn: 280 chỉ thiêu; Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn: 150 chỉ tiêu cả THPT và THCS.Yên Bái: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái: 225 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch (Yên Bái): 40 CT.Sơn La: Trường Trung cấp Nông lâm Sơn La: 130 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Sơn La: 60 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Sơn La: 1000 CT cả THPT và THCS.Vĩnh Phúc: Trường Trung cấp Công nghệ Vĩnh Phúc: 100 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật Vĩnh Phúc: 300 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Vĩnh Phúc: 60.Nam Định: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nam Định: 250; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật nông nghiệp Nam Định: 50 CT; Trường Trung cấp Phát thanh - Truyền hình Nam Định: 110 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định: 60 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng nghề Nam Định : 80 CT;Thái Bình: Trường Trung cấp Nông nghiệp Thái Bình: 50 CT; Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non (Thái Bình): 370; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình: 85 CT.Bắc Ninh: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà (Bắc Ninh): 800 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật (Bắc Ninh): 200 CT; Trường Trung cấp Bách khoa Bắc Ninh: 1000 CT cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Á Châu (Bắc Ninh): 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Công thương – CCI (Bắc Ninh): 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại số 1 (Bắc Ninh): 300 CT; Trường Trung cấp Văn hoá - Nghệ thuật Bắc Ninh: 135 cả THPT và THCS.Bắc Giang: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Giang (Bắc Giang): 50 CT; Trường Trung cấp Văn hóa-Thể thao và Du lịch Bắc Giang: 75 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Giang (Bắc Giang): 50 CT; Trường Trung cấp Văn hóa-Thể thao và Du lịch Bắc Giang: 75 CT.Thái Nguyên: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp (Thái Nguyên): 300 CT; Hệ Trung cấp Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Việt Bắc: 70 CT.Quảng Ninh: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả (Quảng Ninh): 200 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng (Quảng Ninh): 50 CT; Trường Trung cấp Xây dựng (Quảng Ninh): 50 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc (Quảng Ninh): 50 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Quảng Ninh : 50 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long: 60 CT.Phú Thọ: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghiệp Hoá chất (Phú Thọ): 50 CT; Hệ trung cấp trong Trường Cao đẳng Hóa chất (Phú Thọ): 100 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Sông Hồng (Phú Thọ): 300 CT; Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Phú Thọ: 80 CT. Hải Dương: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kỹ thuật Khách sạn và Du lịch (Hải Dương): 100 CT; Hệ TC trong Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải đường thuỷ I (Hải Dương): 20 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (Hải Dương): 1200 CT cả THPT và TCCS; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Công nghệ Hải Dương: 25 CT; Trường Trung cấp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương: 120 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Hải Dương: 15 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hải Dương: 50 CT.Hải Phòng: Trường Trung cấp Nghiệp vụ Quản lý Lương thực - Thực phẩm (Hải Phòng): 50 CT; Hệ TC trong Trường Cao đẳng nghề Thủy Sản miền Bắc (Hải Phòng): 20 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Hải Phòng (Hải Phòng): 40 CT; Trường Trung cấp Công nghệ Hải Phòng: 180 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Công nghệ Hải Phòng: 100 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Hải Phòng: 44 CT.Ninh Bình: Hệ TC trong Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng Tam Điệp (Ninh Bình): 140 CT.Hà Nam: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ (Hà Nam): 100 CT; Trường Trung cấp Bách khoa Hà Nam : 100 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam: 900 CT cả THPT và TCCN.Hòa Bình: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Tây Bắc (Hòa Bình): 180 CT.Hưng Yên: Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Chu Văn An (Hưng Yên): 80 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu (Hưng Yên): 40 CT.Thanh Hóa: Trường Trung cấp Thương mại Trung ương 5 (Thanh Hoá): 200 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao Đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung (Thanh Hoá): 50 CT; Trường Trung cấp Nông Lâm Thanh Hoá: 130 CT; Trường Trung cấp Thuỷ sản Thanh Hoá: 160 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa: 85 CT.Nghệ An: Trường Trung cấp Du lịch miền Trung (Nghệ An): 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công nghệ Việt – Anh (Nghệ An): 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hồng Lam (Nghệ An): 800 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An: 200 CT.Hà Tĩnh: Trường Trung cấp Kỹ thuật Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (Hà Tĩnh): 40 CT; Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Hà Tĩnh: 55 CT.Quảng Nam: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung (Quảng Nam): 100 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công kỹ nghệ Đông Á (Quảng Nam): 640 CT cả THPT và TCCN; Hệ TC trong Trường Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi miền Trung (Quảng Nam): 100 CT; Trường Trung cấp Bách Khoa Quảng Nam: 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Đông, tỉnh Quảng Nam: 420 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam: 500 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam (Quảng Nam): 600 CT cả THPT và THCS.Quảng Bình: Trường Trung cấp Kỹ thuật Công Nông nghiệp Quảng Bình: 100 CT.Quảng Trị: Trường Trung cấp Mai Lĩnh Quảng Trị: 350 CT.Đồng Nai: Hệ TC trong Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi (Đồng Nai): 100 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Lâm nghiệp (Cơ sở 2) (Đồng Nai): 200 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai: 1200 CT cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Công nghệ Tin học – Viễn thông Đồng Nai: 400 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Đồng Nai: 50 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Đồng Nai: 500 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Nhơn Trạch: 800 cả THPT và THCS.Đà Nẵng: Trường Trung cấp Xây dựng miền Trung (Đà Nẵng): 100 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến (Đà Nẵng): 800 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Đông Du Đà Nẵng (Đà Nẵng): 900 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Lạc Việt (Đà Nẵng): 400 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Phương Đông - Đà Nẵng (Đà Nẵng): 1000 CT cả THPT và THCS; Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Đông Á (Đà Nẵng): 1000 CT cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Đức Minh: 300 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Thăng Long: 400 CT; Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Việt Á: 960 CT cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng: 75.Cần Thơ: Trường Trung cấp Du lịch Cần Thơ (Cần Thơ): 37 CT.Khánh Hòa: Trường Trung cấp Du lịch Nha Trang (Nha Trang): 100 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Khánh Hòa: 50 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa (Khánh Hòa): 300 C; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang: 14 CT.Huế: Hệ TC trong Học viện Âm nhạc Huế (Huế): 150 CT; Hệ TC trong Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương (Huế): 500 CT cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Thừa Thiên Huế: 210 CT.Quảng Ngãi: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghiệp Quảng Ngãi (Quảng Ngãi): 800 CT cả THPT và THCS.Tiền Giang: Trường Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin III (Tiền Giang): 100 CT.Bình Định: Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật Bình Định: 345 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Bình Định: 55 CT.Gia Lai: Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật Gia Lai: 220 CT; Trường Trung cấp Lâm nghiệp Tây Nguyên (Gia Lai): 150 CT.Đắc Lắc: Trường Trung cấp Kinh tế Công nghệ Tây Nguyên (Đắc Lắc): 120 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Đăk Lăk: 100 CT; Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Đắk Lắk: 180 CT; Trường Trung cấp Trường Sơn (Đắk Lắk): 300 CT.Đắc Nông: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Phương Nam (Đắc nông): 160 CT.Lâm Đồng: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quốc Việt (Lâm Đồng): 200 CT; Hệ Trung cấp trong trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng: 370 CT.Bình Dương: Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương: 250 CT; Trường Trung cấp Kinh tế Công nghệ Đông Nam (Bình Dương): 250 cả THPT và THCS; Trường Trung cấp Mỹ thuật Bình Dương: 120 CT; Trường Trung cấp Nông Lâm nghiệp (Bình Dương): 150 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Bình Dương: 105 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Đại học Thủ Dầu Một: 100 CT.Tây Ninh: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tây Ninh: 80 CT.Bình Thuận: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận: 100 CT.Long An: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Long An: 100 CT.An Giang: Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng nghề An Giang: 180 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Đại học An Giang: 300 CT.Bà Rịa - Vũng Tàu: Trường Trung cấp Công nghệ thông tin Bà Rịa - Vũng Tàu: 150 CT.Tiền Giang: Trường Trung cấp Bách khoa Gò Công (Tiền Giang): 300 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Tiền Giang: 180 CT.Cần Thơ: Trường Trung cấp Bách nghệ Cần Thơ: 200 CT; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ: 300 CT; Trường Trung cấp Thể dục Thể thao (Cần Thơ): 80 CT; Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ: 60 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ: 120 CT.Bến Tre: Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Bến Tre: 45 CT; Hệ Trung cấp trong Trường Cao đẳng Bến Tre: 100 CT.Vĩnh Long: Trường Trung cấp Kỹ thuật Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long: 250 CT.Trà Vinh: Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Trà Vinh: 10 CT.Bạc Liêu: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu: 185. CT; Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật Bạc Liêu: 120 CT.Hậu Giang: Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật (Hậu Giang): 90 CT.
Năm 2010, các trường tiếp tục thực hiện hình thức xét tuyển để tuyển sinh (trừ các ngành đào tạo năng khiếu - các trường có thể tổ chức thi môn năng khiếu). Các trường có thể tổ chức xét tuyển nhiều đợt trong năm để thực hiện kế hoạch tuyển sinh của trường. Tùy từng trường, đợt xét tuyển có thể từ tháng 6 đến tháng 12/2010. |
Theo