ĐH Thương mại xét điểm chuẩn theo ngành. Dựa trên cơ sở dữ liệu điểm thi của trường, kết hợp xem xét chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành, dự đoán điểm chuẩn vào các ngành dao động từ 16 đến 20,5 điểm.[links()]
1. Ngành Kinh tế Thương mại (mã 401)
Từ20,điểm |
Từ 20,5 điểm |
Từ 21 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
368 |
293 |
232 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn vào ngành này nhiều khả năng là 20,5 điểm.
2. Ngành Kế toán – Tài chính Doanh nghiệp Thương mại (mã 402)
Từ19 điểm |
Từ 19,5 điểm |
Từ 20 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
434 |
369 |
307 |
Với 360 chỉ tiêu, điểm chuẩn vào ngành này sẽ là 19,5 điểm.
3. Ngành Quản trị Doanh nghiệp Khách sạn – Du lịch (mã 403)
Từ16,5 điểm |
Từ 17 điểm |
Từ 17,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
379 |
291 |
228 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn của ngành nhiều khả năng là 17 điểm.
4. Ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại (mã 404)
Từ18,5 điểm |
Từ 19 điểm |
Từ 19,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
355 |
289 |
221 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn của ngành có thể sẽ là 19 điểm.
5. Ngành Thương mại quốc tế (mã 405)
Từ19 điểm |
Từ 19,5 điểm |
Từ 20 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
370 |
282 |
209 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn của ngành sẽ là 19,5 điểm.
6. Ngành Marketing Thương mại (mã 406)
Từ18 điểm |
Từ 18,5 điểm |
Từ 19 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
316 |
251 |
196 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn của ngành chỉ dao động trong khoảng 18 – 18,5 điểm.
7. Ngành Thương mại điện tử (mã 407)
Từ16,5 điểm |
Từ 17 điểm |
Từ 17,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
330 |
286 |
198 |
Với 280 chỉ tiêu, điểm chuẩn ngành này sẽ vào khoảng 17 điểm.
8. Ngành Tài chính Ngân hàng Thương mại (408)
Từ19,5 điểm |
Từ 20 điểm |
Từ 20,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
303 |
252 |
204 |
Với 240 chỉ tiêu, điểm chuẩn của ngành này có thể là 20 điểm.
9. Ngành Quản trị Hệ thống thông tin và thương mại (mã 409)
Từ 15,5 điểm |
Từ 16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
186 |
140 |
109 |
Với 200 chỉ tiêu, nếu lấy điểm chuẩn trong khoảng 15 – 15,5 điểm thì đủ chỉ tiêu. Tuy nhiên, mức điểm này hơi thấp nên nhiều khả năng trường sẽ lấy từ mức điểm 16 – 16,5 điểm và dành chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2. Năm 2009, trường cũng dành tới 140 chỉ tiêu NV2 ở ngành này.
10. Ngành Luật Thương mại (mã 410)
Khối A:
Từ 16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
Từ 17 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
101 |
81 |
61 |
Khối D1:
Từ 15,5 điểm |
Từ 16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
64 |
57 |
48 |
Với 160 chỉ tiêu, nhiều khả năng trường sẽ chọn điểm chuẩn cả 2 khối ở mức 16 điểm.
11. Ngành Quản trị nguồn nhân lực Thương mại (mã 411)
Từ16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
Từ 17 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
201 |
160 |
125 |
Với 160 chỉ tiêu, điểm chuẩn ngành này nhiều khả năng là 16,5 điểm.
12. Ngành Quản trị thương hiệu (412)
Khối A
Từ15 điểm |
Từ 15,5 điểm |
Từ 16 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
40 |
32 |
21 |
Khối D1:
Từ16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
Từ 16 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
83 |
65 |
54 |
ÍVới 120 chỉ tiêu, nhiều khả năng trường sẽ lấy điểm chuẩn 2 khối là 16 điểm và dành khoảng 15 -20 chỉ tiểu xét tuyển NV2.
13. Ngành Thương mại dịch vụ (y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng) (mã 413)
Khối A
Từ15 điểm |
Từ 15,5 điểm |
Từ 16 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
16 |
12 |
9 |
Khối D1:
Từ15 điểm |
Từ 16 điểm |
Từ 16,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
26 |
23 |
21 |
Với 120 chỉ tiêu, nhiều khả năng trường sẽ lấy điểm từ 16 điểm và dành 90 chỉ tiêu xét NV2.
14. Ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp (mã 414)
Từ17,5 điểm |
Từ 18 điểm |
Từ 18,5 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
161 |
135 |
100 |
Với 120 chỉ tiêu, điểm chuẩn của trường có thể là 18 điểm.
15. Ngành Tiếng Anh thương mại (mã 701)
Từ25 điểm |
Từ 25,5 điểm |
Từ 26 điểm |
|
Số thí sinh đạt |
316 |
276 |
227 |
Với 240 chỉ tiêu tuyển mới, điểm chuẩn vào ngành này sẽ vào khoảng 25,5 – 26 điểm.
Ngay từ bây giờ, các bạn có thể tra cứu điểm thi của các trường ĐH tại đây.
Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật điểm thi của các trường Đại học - Cao đẳng trong cả nước trên MegaFun.vn và Chuyên trang tuyển sinh Sime.vn. Mời các bạn theo dõi.
Theo VnMedia