Đề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng.
Cấu trúc đề thi như sau:
Lĩnh vực |
Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra |
Số câu |
Ngữ âm |
- Trọng âm từ (chính/phụ) |
5 |
Ngữ pháp – Từ vựng |
- Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… |
7 |
- Cấu trúc câu |
5 |
|
- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) |
6 |
|
- Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) |
4 |
|
- Từ đồng nghĩa / dị nghĩa |
3 |
|
Chức năng giao tiếp |
- Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) |
5 |
Kĩ năng đọc |
- Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. |
10 |
- Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông. |
10 |
|
- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông. |
10 |
|
Kĩ năng viết |
1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). |
5 |
2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi. |
10 |
Ghi chú:
- Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.
- Ký hiệu "/" có nghĩa là hoặc.
Nguồn: Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT)