Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, các nhân đề nghị cấp phép xây dựng (chủ đầu tư); cơ quan thực hiện cấp phép xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3 của Nghị định quy định rõ các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp phép xây dựng quy định tại Nghị định là giấy từ thuộc một trong các loại sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng ten tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Giấy tờ về xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đối với trường hợp cấp phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, chửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình lịch sử.
- Hợp đồng thuê đất.
- Văn bản của cơ quan nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất đanh cho giao thông theo quy định pháp luật.
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đề nghị của ơ quan cấp phép xây dựng.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình cá nhân đề nghị cấp phép xây dựng (chủ đầu tư); cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng và cơ quan và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2017.