Chọn giờ đẹp, hướng xuất hành, khai trương năm Ất Mùi

Chọn giờ đẹp, hướng xuất hành, khai trương năm Ất Mùi
(PLO) - Xuất hành ngày đầu năm mới, người Việt thường chọn ngày, giờ, hướng với mong muốn đầu năm thuận lợi thì cả năm may mắn.

Chuyên gia phong thủy Phạm Cương, Công ty CP Nhà Xuân cho biết, những ngày đẹp để có thể xuất hành, khai trương đầu năm mới Ất Mùi có thể kể đến như mùng 1, mùng 2, hoặc mùng 6 Tết.

Tuy nhiên cũng nên lưu ý thêm về những tuổi xung không nên dùng trong ngày đó, cụ thể là ngày mùng 1 người tuổi Canh, Giáp, Ất, tuổi Thân thì mức độ tốt không bằng những người khác.

Ngày mùng 2 thì tránh dùng cho người tuổi Canh, Tân, Mậu, Kỷ, tuổi Tý, Dậu. Ngày mùng 6 nên tránh dùng cho người tuổi Giáp, Ất, Mậu, Kỷ tuổi Sửu.

Ngoài ra, trong mỗi ngày lại có những hướng đi xuất hành có những tác dụng riêng cho việc thăng tiến về tài lộc hay hỷ sự, vì vậy tùy vào mong muốn này thì nên lưu tâm tới những hướng xuất hành nhằm đạt được sở nguyện.

Theo Thư viện phong thủy, những ngày xuất hành đầu năm Ất Mùi 2015:
Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
- Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.
- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
- Những tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
- Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
- Những tuổi kỵ: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
- Những tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
- Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
- Những tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.
- Những tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
Trong ngày mùng 1 có 6 giờ Hoàng đạo được một số nhà phong thủy và nhà nghiên cứu đưa ra để mọi người tham khảo:
- Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
- Giờ Thìn: Từ 7h - 9 giờ (kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
- Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân).
- Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).
- Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).
* Thông tin chỉ có tính chất tham khảo./.

Theo Thư viện phong thủy, những ngày xuất hành tốt đầu năm Ất Mùi 2015.

Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.

- Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.

- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.

- Những tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Thân.

Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.

- Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.

- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.

- Những tuổi kỵ: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.

Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.

- Những tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.

- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…

- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

- Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.

- Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.

- Những tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.

- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.

- Những tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.

- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…

- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.

Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…

- Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.

Trong ngày mùng 1 có 6 giờ Hoàng đạo được một số nhà phong thủy và nhà nghiên cứu đưa ra để mọi người tham khảo:

- Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)

- Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).

- Giờ Thìn: Từ 7h - 9 giờ (kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).

- Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân).

- Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).

- Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).

* Thông tin chỉ có tính chất tham khảo

Theo Thư viện phong thủy, những ngày xuất hành tốt đầu năm Ất Mùi 2015.

Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.

- Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.

- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.

- Những tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Thân.

Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.

- Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.

- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.

- Những tuổi kỵ: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.

Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.

- Những tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.

- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…

- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

- Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.

- Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.

- Những tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.

- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.

- Những tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.

- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…

- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.

Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…

- Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

- Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.

- Những tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.

Trong ngày mùng 1 có 6 giờ Hoàng đạo được một số nhà phong thủy và nhà nghiên cứu đưa ra để mọi người tham khảo:

- Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)

- Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).

- Giờ Thìn: Từ 7h - 9 giờ (kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).

- Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân).

- Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).

- Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).

* Thông tin chỉ có tính chất tham khảo

Đọc thêm

Trung tâm hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái bị bạo lực: Nơi bình yên tìm về

Ngôi nhà Ánh Dương ở Thanh Hóa chính thức đi vào hoạt động từ tháng 1/2022. (Ảnh: HLHPNVN)
(PLVN) -  Với nạn nhân bị bạo lực giới nói chung và bạo lực gia đình nói riêng, để “bình yên tìm về” là cả một hành trình dài. Nhưng qua mô hình Trung tâm dịch vụ một cửa hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái bị bạo lực - Ngôi nhà Ánh Dương, trong hành trình đó, họ không đơn độc. Với nhiều người, hạnh phúc, bình yên đã thực sự trở lại.

Ngăn chặn ma túy “núp bóng” thuốc lá điện tử

Hiện nay chỉ có một số ít cơ quan có năng lực xét nghiệm phát hiện ma túy tổng hợp được như: Viện Giám định Pháp y – Bộ Y tế, Viện Khoa học hình sự - Bộ Công an. (Nguồn ảnh: Thanh Loan)
(PLVN) -  Trong những năm gần đây, các sản phẩm thuốc lá thế hệ mới hay còn gọi là thuốc lá mới đã xuất hiện trên toàn thế giới với hai dòng sản phẩm chính là thuốc lá điện tử và thuốc lá làm nóng. Thứ trưởng Bộ Y tế Trần Văn Thuấn cho hay, khoảng từ năm 2015, các sản phẩm thuốc lá mới bắt đầu du nhập vào Việt Nam và nhanh chóng thu hút giới trẻ.

Thuốc lá điện tử gây ảo giác, loạn thần

4 trường hợp là học sinh nhập viện do ngộ độc sau khi hút thuốc lá điện tử. (Ảnh: Bệnh viện Bãi Cháy)
(PLVN) - Thời gian qua, tại một số bệnh viện đã tiếp nhận một số bệnh nhân đến điều trị có liên quan đến hút thuốc lá điện tử. Điều đáng lưu ý là hầu hết, bệnh nhân đến bệnh viện do có dấu hiệu đau đầu, lo âu, mất ngủ, rối loạn hoảng sợ, có một vài trường hợp có dấu hiệu loạn thần, ảo giác. Vấn đề này ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe tâm thần của người sử dụng.

Sôi nổi Hội thi “Nghi thức Đội TNTP Hồ Chí Minh” tỉnh Bạc Liêu

Sôi nổi Hội thi “Nghi thức Đội TNTP Hồ Chí Minh” tỉnh Bạc Liêu
(PLVN) - Hòa chung không khí thi đua sôi nổi của thiếu nhi cả nước, thiếu nhi Bạc Liêu đã và đang ra sức thi đua rèn luyện, học tập, thực hiện các công trình, phần việc Măng non lập thành tích chào mừng để kỷ niệm 82 năm Ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh (15/5/1941 – 15/5/2023), làm quà nhân kỷ niệm 133 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 – 19/5/2023).

Đừng coi thường say nóng, say nắng

Ảnh minh họa. (Nguồn: baochinhphu.vn)
(PLVN) -  Dù miền Bắc mới bước vào đợt nắng nóng gay gắt diện rộng thứ 2 kể từ đầu mùa nhưng nhiệt độ cao nhất ở nhiều nơi mấy ngày qua đều chạm hoặc vượt ngưỡng 40 độ C. Dự báo, thời gian tới sẽ xuất hiện nắng nóng nhiều hơn và gia tăng về cường độ trên phạm vi toàn quốc.